Trang chủ

Tôn lợp mái

Thép

Vật liệu

Xi măng

Nhà thầu

Phong thủy

Tư vấn

Bao bì

Kinh doanh

Thú cưng

Liên hệ

Tin Mới
Friday, 29/03/2024 |

Xem ngày lợp mái tôn

5.0/5 (2 votes)
- 5

Với ý nghĩa mong muốn mang lại sự thuận lợi, may mắn và gia đạo hạnh phúc nên việc xem ngày lợp mái tôn được hầu hết mỗi gia chủ quan tâm, chọn ngày tốt. Vậy lợp mái tôn nên chọn ngày nào? Vì sao phải xem ngày khi lợp mái tôn. Cùng Sông Hồng Hà tìm hiểu bài viết ngay dưới đây nhé.

Xem ngày lợp mái tôn

1. Lợp mái tôn là gì?

Lợp mái tôn là khâu gần như cuối cùng trong việc hoàn thiện một ngôi nhà. Việc lựa chọn tôn lợp mái sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tuổi thọ cũng như tính thẩm mỹ của toàn bộ ngôi nhà. Tôn lợp càng chất lượng thì càng mang đến sự an tâm cho gia chủ.


Ngày nay, các thương hiệu Tôn ngày càng chú trọng nâng cao chất lượng và tính thẩm mỹ để đáp ứng mọi công trình xây dựng hiện nay. Do đó tôn lợp mái trở thành vật liệu xây dựng phổ biến và ưa chuộng nhất hiện nay. 

1.1 Ưu và nhược điểm của việc lợp mái tôn

Việc lợp mái tôn ngày một được ưu tiên lựa chọn bởi chúng vừa tiết kiệm chi phí, vừa giảm thời gian thi công. Đồng thời vẫn đáp ứng đầy đủ tiêu chí chất lượng và tính thẩm mỹ cho mọi ngôi nhà, cụ thể:

a) Ưu điểm của mái tôn

  • Mái tôn có trọng lượng nhẹ, làm giảm được khả năng chịu lực cho móng nhà và các bộ phận liên quan, hơn thế nữa việc vận chuyển cũng như thi công trở dễ dàng và tiết kiệm thời gian rất nhiều so với các loại mái còn lại.
  • Mái tôn có độ dốc cao, các bước sóng tôn giúp tăng thêm độ cứng và bền, giúp khả năng thoát nước khi gặp trời mưa bão. 
  • Các mái tôn có màu sắc, kiểu dáng đa dạng đáp ứng mọi yêu cầu về tính thẩm mỹ và thiết kế, kiến trúc cho mọi không gian, ngôi nhà hiện nay.
  • Tuổi thọ tôn cực kỳ cao, có những công trình có tuổi thọ kéo dài lên đến 50 năm, quá trình bảo hành và sữa chữa cũng tương đối dễ dàng, chi phí lại rẻ hơn rất nhiều.
  • Giá cả hợp lý, phù hợp với mọi đối tượng sử dụng hiện nay.

b) Nhược điểm của việc lợp mái tôn

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội thì việc lợp mái tôn cũng mang lại những nhược điểm sau đây:

  • Mái tôn thường gây ra tiếng ồn khi chịu tác động trực tiếp từ các yếu tố từ bên ngoài như mưa, gió và các âm thanh lớn. 
  • Hơn thế nữa, các công trình thường bị nóng bức ở các tầng trên cùng mới mái tôn chịu tác động trực tiếp từ môi trường bên ngoài.

Tuy nhiên với những nhược điểm trên đã được các nhà sản xuất tôn khắc phục, các mẫu tôn cách nhiệt, chóng nóng, tiếng ồn lần lượt ra đời nhằm mang lại không gian mát mẻ và cách âm cực kỳ tốt cho mỗi mái nhà: tôn cách nhiệt PU, tôn xốp…

1.2 Các loại sóng tôn sử dụng hiện này

Có rất nhiều loại tôn lợp mái hiện nay như là tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn sóng ngói… với nhiều kiểu sóng tôn 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng. Tùy vào từng yêu cầu và kiểu mái lợp mà lựa chọn loại tôn với kiểu sóng phù hợp để phát huy được những ưu điểm, công dụng hữu ích của tôn lợp.

Tại bài viết này, Sông Hồng Hà xin chia sẻ đến bạn đặc điểm các loại tôn với các bước sóng khác nhau. Bạn có thể tham khảo, tìm hiểu về các bước sóng tôn, xác định chiều cao, độ dày bước sóng để lựa chọn loại tôn phù hợp với nhu cầu.

a) Tôn 5 sóng

Tôn 5 sóng là loại tôn có cấu trúc 5 lớp sóng được tạo hình từ những tấm thép mỏng thông qua các máy tạo sóng chuyên dụng với nhiều mẫu mã, kiểu dáng khác nhau. Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp của tôn 5 sóng là 250mm. Chiều cao sóng tôn là 32mm. 


Có 2 loại tôn 5 sóng là: tôn 5 sóng vuông và tôn 5 sóng tròn. Tùy vào từng phong cách thiết kế, kiến trúc ngôi nhà mà lựa chọn loại sóng phù hợp. Ngày nay, tôn 5 sóng vuông là loại tôn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay ở mọi công trình xây dựng như nhà ở, nhà phố, villa, trường học….

>> Kích thước chuẩn tôn 5 sóng là:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200mm.
  • Chiều rộng khổ tôn 5 sóng thành phẩm là: 1070mm.
  • Chiều rộng khổ tôn 5 sóng hữu dụng sử dụng phổ biến là 1000mm.
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250mm.
  • Chiều cao sóng tôn: 32mm.
  • Độ dày tôn 5 sóng: 0.3mm – 0.55mm
  • Trọng lượng tôn 5 sóng: 265kg/m – 5.06kg/m
  • Chiều dài tôn 5 sóng: 2m, 4m, 6m và cắt theo yêu cầu

b) Tôn 9 sóng

Tôn 9 sóng là sản phẩm hot và bán chạy nhất trong thị trường hiện nay. Tôn 9 sóng được sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế nên luôn đảm bảo chất lượng và an toàn cho mọi công trình. Sản phẩm mang đến sự an tâm và hài lòng cho tất cả mọi người.


Ưu điểm tôn 9 sóng: Có khả năng chịu lực tốt, đặc biệt chịu được sức gió rất lớn giật từ cấp 8 đến cấp 12 bởi vì thành sóng được bắn vào xà gồ tạo ra độ chắc chắn, trọng lượng tôn nhẹ giúp giảm khả năng chịu lực cho hệ thống khung kèo và vận chuyển, thi công dễ dàng hơn.

Tôn 9 sóng được sản xuất ở nhiều thương hiệu lớn chất lượng như Hoa Sen, Đông Á, Việt Nhật… 9 lớp sóng tôn được tạo hình từ máy cán sóng chuyên dụng thông qua các cuộn tôn lạnh. Tôn 9 sóng có 2 loại là tôn 9 sóng vuông hoặc tôn 9 sóng tròn.

>> Kích thước tiêu chuẩn tôn 9 sóng là:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1070mm, khổ khả dụng 1000mm.
  • Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm.
  • Chiều cao sóng tôn: 21mm.
  • Độ dày tôn 9 sóng: 0.35mm – 0.5mm
  • Chiều dài tôn 9 sóng: các khổ phổ biến là 2m, 4m, 6m và cắt theo yêu cầu

c) Tôn 11 sóng

Tôn 11 sóng là mẫu tôn có cấu trúc 11 lớp sóng được tạo hình từ những tấm thép mỏng thông qua các máy tạo sóng chuyên dụng với nhiều mẫu mã, kiểu dáng và màu sắc khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi khách hàng. 


Tôn 11 sóng có khoảng cách giữa các bước sóng tương đối ngắn (100m), độ dày tôn cao (0.8 – 3mm) mang lại sự chắc chắn cho mái lợp và an toàn cho công trình khi sử dụng.

>> Kích thước chuẩn tôn 11 sóng là:

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200mm.
  • Chiều rộng khổ tôn 11 sóng thành phẩm là: 1070mm.
  • Chiều rộng khổ tôn 11 sóng khả dụng sử dụng phổ biến là 1000mm.
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 100mm.
  • Chiều cao sóng tôn: 18.5mm – 20mm.
  • Độ dày tôn 11 sóng: 0.8mm – 3mm.
  • Chiều dài tôn 11 sóng: 2m, 4m, 6m hoặc cắt theo từng yêu cầu của khách hàng.

2. Vì sao phải xem ngày khi lợp mái tôn?

Ngôi nhà là nơi che chở bình yên, mang lại hạnh phúc cho tất cả các thành viên trong gia đình. Do đó, việc xem ngày đẹp khi lợp mái tôn, hợp tuổi, hợp mệnh với gia  chủ là cực kỳ quan trọng, giúp:

  • Mang lại sự thuận lợi, thịnh vượng, cát khí và thành công cho gia chủ trong công việc, làm ăn và cuộc sống.
  • Giúp mỗi thành viên thêm gắn kết và yêu thương, sẻ chia nhau trong cuộc sống, mang lại niềm hạnh phúc và tiếng cười trong gia đình.
  • Tránh được những điều xấu, trục trặc không như ý muốn trong cuộc sống.
  • Mang lại niềm tin tích cực, sự an tâm trong cuộc sống cho mỗi thành viên cho gia đình, giúp mỗi người tự tin hơn, có động lực   phấn đấu trong cuộc sống.

3. Lợp mái tôn nên chọn ngày nào?

Theo phong thủy, lợp mái tôn cần chọn ngày tốt theo tuổi, tránh những ngày giờ xung với bản mệnh, tuổi gia chủ để tránh gặp phải những điều không may mắn, ảnh hưởng đến tiền tài và sức khỏe gia đình. Đặc biệt phải lưu ý tránh những ngày xấu trong tháng như là:


  • Ngày Tam nương bao gồm các ngày mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22 và ngày 27 âm lịch hàng tháng.
  • Ngày Thọ tử bao gồm các ngày mùng 5, 14 và ngày 23 âm lịch hàng tháng.
  • Ngày Dương công kỵ nhật bao gồm các ngày 13 tháng Giêng, ngày 11 tháng 2, ngày 9 tháng 3, ngày 7 tháng 4, ngày 5 tháng 5, ngày 3 tháng 6, ngày 8 và 29 tháng 7, ngày 27 tháng 8, ngày 25 tháng 9, ngày 23 tháng 10, ngày 21 tháng 11, ngày 19 tháng Chạp.
  • Lưu ý những ngày trong tháng 3 và tháng 7 âm lịch bạn cũng cần phải tránh bởi tháng 3 (tiết thanh minh tảo mộ) và tháng 7 (lễ Vu Lan báo hiểu mở cửa cõi âm) là hai tháng không tốt trong năm, không được suôn sẻ và may mắn.

Vậy lợp mái tôn nên chọn những ngày có thể như là mùng 1, 2, 4, 6, 10, 12, 15, 16, 17,20, 24, 26, 28, 30 âm lịch và đừng quên kết hợp với tuổi của gia chủ để chọn được một ngày tốt nhất, mang lại nhiều may mắn, thuận lợi về sau.

4. Khoảng cách xà gồ lợp mái tôn là bao nhiêu?

Xà gồ là bộ phận chống đỡ sức nặng của mái, với sự hỗ trợ của các bức tường, kèo gốc, dầm thép sẽ tạo nên độ chắc chắn cho tầng mái của ngôi nhà. Xà gồ thường có các loại hình phổ biến như hình chữ Z, C, U, I để phù hợp với từng kiểu mái lợp khác nhau.


Xà gồ có vai trò quan trọng trong việc quyết định đến chất lượng của công trình. Việc xác định khoảng cách giữa xà gồ và tôn lợp mái là vô cùng quan trọng bởi nếu xác định đúng kỹ thuật lợp, đúng kích thước thì khả năng chống chịu với các điều kiện thời tiết của công trình được tăng lên đáng kể, từ đó tuổi thọ công trình được tăng cao.

Trong trường hợp nếu lắp xà gồ bị sai lệch hoặc không khớp với các rảnh của tôn lợp mái có thể phải tháo lắp ra và làm lại từ đầu. 

4.1 Các yếu tố xác định khoảng cách xà gồ lợp mái tôn

Bạn có thể xác định được khoảng cách xà gồ và tôn lợp mái dựa vào 2 yếu tố quan trọng sau đây:

  • Độ dày vật liệu tôn lợp mái: Bao gồm xà gồ (đòn tay) và kèo, tôn lợp mái.
  • Độ dốc của mái lợp: độ dốc mái lợp là khoảng cách chiều dài mái lợp tính từ đỉnh đếm điểm thấp nhất mái lợp (có thể là máng thoát nước). Độ dốc mái lợp tôn = chiều cao mái lợp/ chiều dài mái lợp

4.2 Khoảng cách xà gồ lợp mái tôn đạt tiêu chuẩn

Theo kinh nghiệm của kỹ sư xây dựng, người thi công mái lợp thì khoảng cách xà gồ lợp mái tôn tiêu chuẩn cực kỳ hợp lý và phù hợp nhất là từ 70cm - 120cm. 

Ngoài ra, tùy vào từng loại công trình với khung kèo khác nhau mà khoảng cách xà gồ lợp tôn cũng có sự thay đổi khác nhau, cụ thể là: Đối với những hệ khung kèo 2 lớp thì khoảng cách vì kèo lý tưởng là 1100 – 1200mm. Đối với hệ kèo 3 lớp thì khoảng cách lý tưởng nhất là 800 – 900mm.

5. Top 10 mẫu nhà lợp mái tôn đẹp

Đại lý Sông Hồng Hà xin gửi tới quý khách hàng những mẫu nhà lợp mái tôn đẹp, cùng tham khảo và tìm kiếm những ý tưởng về việc lợp mái tôn khi có nhu cầu nhé.


6. Công ty tôn thép Nguyễn Thi

Công ty Tôn Thép Nguyễn Thi là đơn vị chuyên cung cấp trực tiếp các sản phẩm tôn công nghiệp từ các thương hiệu lớn với kiểu dáng, mẫu mã chất lượng ưu việt, phụ vụ mọi nhu cầu khách hàng tại tphcm và các khu vực tỉnh thành lân cận như Bình Dương, Đồng Nai…


Là đại lý trực tiếp từ các thương hiệu lớn, tôn thép Nguyễn Thi luôn nhận được những chính sách giá ưu việt trực tiếp từ nhà máy gốc, các mẫu mã sản phẩm luôn có đầy đủ tại công ty, giúp khách hàng sẵn sàng lựa chọn ngay các loại tôn khi có nhu cầu sử dụng.

Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp tôn thép chính hãng, Nguyễn Thi luôn cam kết đảm bảo 100% hàng hóa đúng hàng, đúng quy cách, trọng lượng, chủng loại, chất lượng giúp khách hàng hoàn toàn an tâm sử dụng đúng nhu cầu, đúng mục đích.

Đại Lý tôn thép Nguyễn Thi nói không với hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái để bảo vệ sự an toàn cho mọi khách hàng khi đến với chúng tôi. Vì thế nếu bạn đang ở khu vực tphcm và có nhu cầu mua tôn cho mọi công trình thì đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi để được báo giá mới nhất nhé.

Đến với Đại Lý Tôn Thép Nguyễn Thi quý khách hàng hòa toàn có thể tin tưởng và lựa chọn dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu bởi chúng tôi luôn cam kết.

  • Tư vấn về kiểu dáng, màu sắc, loại tôn phù hợp với nhu cầu
  • Có nhiều chính sách ưu đãi cũng như chiết khấu cho đối tác khách hàng
  • Hỗ trợ giao hàng tận nơi, tận công trình
  • Giá gốc từ nhà máy
  • Cam kết đầy đủ mọi giấy tờ khi mua hàng

Trên đây là bài viết về tôn xốp cách nhiệt, hy vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn có nhu cầu mua tôn thép, bạn cần tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp, đúng nhu cầu thì đừng ngần ngại liên hệ ngay công ty Tôn Thép Nguyễn Thi nhé. 

>> Các bạn xem thêm giá tôn lợp mái

Mọi thông tin chi tiết liên hệ:

  • Công ty Tôn Thép Nguyễn Thi
  • Địa chỉ: +/ Văn Phòng 105 Ngô Chí Quốc, KP.2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức
  • +/ Chi Nhánh: 154 Nguyễn Văn Hưởng, P. Thảo Điền, Quận 2
  • Tel: 0965 234 999 - 0919 077 799
  • www.vatlieuxaydungvn.net

BÀI VIẾT LIÊN QUAN