Trang chủ

Tôn lợp mái

Thép

Vật liệu

Xi măng

Nhà thầu

Phong thủy

Tư vấn

Bao bì

Kinh doanh

Thú cưng

Liên hệ

Tin Mới
Friday, 11/10/2024 |
Mã màu

Xem mệnh là gì? Cách xem vận mệnh theo năm - Báo vật liệu xây dựng

5.0/5 (1 votes)

Xem mệnh là xem vận mệnh con người dựa trên mối quan hệ tương sinh – tương khắc, phong thuỷ, ngũ hành để biết được mình thuộc mệnh nào, tương sinh tương khắc với mệnh nào, màu sắc, số, hướng,… nào phù hợp với mệnh của mình.

Loại sóng

Theo như triết học xưa, tất cả vạn vật trên trái đất điều được hoạt động dựa trên các yếu tố từ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với quan hệ tương sinh – tương khắc. 

Đây là các vận mệnh nằm trong ngũ hành. Xem mệnh sẽ giúp chúng ta biết được mình thuộc mệnh nào, từ đó biết được những yếu tố liên quan như màu sắc, con số… hợp hoặc khắc với mệnh của mình.

Xem mệnh

Vậy cách xem mệnh như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Xem mệnh là gì?

Con người khi vừa được sinh ra thì đều có 1 Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Theo thuật phong thủy thì Sinh Mệnh và Cung Mệnh của mỗi người sẽ hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, sinh mệnh và cung mệnh lại có quan hệ mật thiết với nhau và có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi người.

Xem mệnh là xem vận mệnh con người dựa trên mối quan hệ tương sinh – tương khắc, phong thuỷ, ngũ hành để biết được mình thuộc mệnh nào, tương sinh tương khắc với mệnh nào, màu sắc, số, hướng,… nào phù hợp với mệnh của mình. 

Việc xem mệnh thường được chúng ta đặc biệt quan tâm khi có nhu cầu chọn mua những loại tài sản giá trị như xe máy, ô tô, nhà đất, cách bài trí nhà ở để với niềm tin đón lộc, bài trừ ma quỷ, vận đen.

 

1.1 Sinh mệnh, Cung mệnh là gì?

a) Sinh mệnh

Sinh mệnh là đại diện cho chu kỳ biến đổi của ngũ hành định danh gắn liền với sinh mệnh hay cụ thể là năm sinh của con người. 

Thông thường cứ 60 năm trật tự này sẽ thay đổi một lần. Đây cũng chính là cơ sở để chúng ta có thể xem tử vi số mệnh, hung cát hay xác định người hợp mệnh, hợp tuổi để thành gia lập thất hoặc hợp tác làm ăn.

  • Hải Trung Kim: 1984 – 1985
  •  Lư Trung Hỏa: 1986 – 1987
  • Đại Lâm Mộc: 1988 – 1989
  • Lộ Bàng Thổ: 1990 – 1991

b) Cung Mệnh

Cung mệnh chính là những thông tin được xác định dựa trên bát quái và quy luật ngũ hành hay còn được gọi là bát trạch tam nguyên. Nam và nữ dù có chung năm sinh nhưng cũng sẽ có cung mệnh khác nhau. 

Những thông tin về cung mệnh thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phong thủy đời sống, phương hướng xây nhà hoặc cân bằng phong thủy,…

1.2 Các mệnh trong ngũ hành

Ngũ hành bao gồm 5 mệnh: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều gắn với một "mệnh" nhất định và mỗi mệnh lại có các đặc trưng, tính chất riêng.

a) Mệnh Kim

Mệnh Kim là đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.

- Tính cách người mệnh Kim: Những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim là thông minh, quyết tâm, kiên trì. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.

- Màu sắc hợp mệnh Kim: Người thuộc mệnh Kim nên sử dụng màu trắng và xám hoặc những gam màu sáng nhẹ để có được vượng khí tốt.

- Con số hợp mệnh Kim: Với mệnh Kim, con số may mắn hợp vận mệnh đó là số 2, 5, 6, 7 và 8. 5 con số này sẽ mang tới cho người mệnh Kim sự may mắn, vượng khí tốt.

b) Mệnh Mộc

Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh…

- Tính cách người mệnh Mộc: Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy nhiên, nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.

- Màu sắc hợp mệnh Mộc: Màu sắc hợp mệnh Mộc chính là màu đen và các màu xanh như xanh da trời, xanh dương, xanh lá, xanh nõn chuối. Đây là những màu mang đến nhiều may mắn nhất cho người mệnh Mộc về sức khỏe, tiền tài.

- Con số hợp mệnh Mộc: Các con số hợp mệnh Mộc sẽ là 0, 1, 3,4. 

c) Mệnh Thủy

Thủy là đại diện nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.

- Tính cách người mệnh Thủy: Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.

- Màu sắc hợp mệnh Thủy: Mệnh Thủy hợp nhất với các màu đen, màu trắng, màu xanh nước biển, xanh dương.

- Con số hợp mệnh Thủy: Theo quy luật trong ngũ hành sinh khắc, người mệnh Thủy sẽ hợp với số 6, số 7, số 0, số 1.

d) Mệnh Hỏa

Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất hoặc cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ. 

Nhìn ở góc độ tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt.Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...

- Tính cách người mệnh Hỏa: Người mệnh Hỏa thông minh, năng động, sáng tạo. Họ thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng vội, thường maoh hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..

- Màu sắc hợp mệnh Hỏa: Mệnh Hỏa hợp với các màu xanh lá cây (xanh lục), màu đỏ, cam, hồng, tím.

- Con số hợp với mệnh Hỏa: Số hợp với mệnh Hỏa mang lại may mắn và nhiều tài lộc cho mệnh này là số 3, 4 và số 9.

e) Mệnh Thổ

Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Về mặt tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. 

Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.

- Tính cách người mệnh Thổ: 

Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.

- Màu sắc hợp mệnh Thổ: Theo quy luật tương sinh của ngũ hành, Hỏa sinh Thổ. Vì thế, những màu của mệnh Hỏa sẽ hợp với những người mệnh Thổ, là màu đỏ, hồng, tím, cam, cùng với đó là màu vàng, màu nâu đất - màu của chính bản mệnh Thổ.

- Con số hợp mệnh Thổ: Các con số hợp với bản mệnh Thổ là 2, 5, 8, 9.

1.3 Cách tính Sinh Mệnh và Cung Mệnh

Vậy bản mệnh của mình là gì? Làm sao để biết mình mệnh gì? Hãy cùng tìm hiểu cách tính Sinh Mệnh và Cung Mệnh dưới đây:

a) Cách tính Sinh Mệnh

Để xác định sinh mệnh chúng ta có thể dựa trên cách tính sau: 

Mệnh = Can + Chi

Trong trường hợp kết quả lớn hơn 5 chúng ta chỉ cần trừ đi 5 để ra được mệnh năm sinh.

Quy ước:

- Giá trị của Can:

  • Giáp và Ất = 1.
  • Bính và Đinh = 2.
  • Mậu và Kỷ = 3.
  • Canh và Tân = 4.
  • Nhâm Quý = 5.

- Giá trị của Chi:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0.
  • Dần, Mão, Thân, Dậu = 1.
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2.

- Giá trị ngũ hành:

  • 1 = Mệnh Kim.
  • 2 = Mệnh Thủy.
  • 3 = Mệnh Hỏa.
  • 4 = Mệnh Thổ.
  • 5 = Mệnh Mộc

Ví dụ: Giáp Tuất = 1 + 2= 3 Chính là mệnh Hỏa.

b) Cách tính Cung Mệnh

Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.

Ví dụ : Nếu bạn sinh năm 1991 thì có cách tính sau đây:

Cách tính: 1+ 9 + 9 +1 = 20 : 9 = 2 dư 2

  • Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1991 thuộc cung Ly
  • Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1991 thuộc cung Càn

2. Các xem mệnh theo năm sinh

Dựa theo ngày tháng năm sinh (Âm lịch) bạn có thể biết được mình thuộc mệnh nào trong ngũ hành. Dưới đây là các mệnh ứng với từng năm sinh bạn có thể tra để biết được mình thuộc mệnh nào nhé!


2.1 Mệnh hỏa sinh năm nào?

Hành hỏa tượng trưng cho mùa hè, dự danh dự và sự cân bằng . Sáu nạp âm của hành Hỏa bao gồm: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa.

Những người sinh năm dưới đây đều sẽ thuộc mệnh Hỏa.

  • Năm Giáp Tuất: 1934, 1994
  • Năm Đinh Dậu: 1957, 2017
  • Năm Bính Dần: 1986, 1926
  • Năm Ất Hợi: 1935, 1995
  • Năm Giáp Thìn: 1964, 2024
  • Năm Đinh Mão: 1987, 1927
  • Năm Mậu Tý: 1948, 2008
  • Năm Ất Tỵ: 1965, 2025
  • Năm Kỷ Sửu: 1949, 2009
  • Năm Mậu Ngọ: 1978, 2038
  • Năm Bính Thân: 1956, 2016
  • Năm Kỷ Mùi: 1979, 2039

2.2 Mệnh kim sinh năm nào?

Mệnh Kim (Hành Kim) có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim.

Người mệnh Kim sinh vào những năm sau:

  • Nhâm Thân: 1932, 1992 
  • Ất Mùi : 1955, 2015 
  • Giáp Tý: 1984, 1924 
  • Quý Dậu: 1933, 1993 
  • Nhâm Dần: 1962, 2022 
  • Ất Sửu: 1985, 1925 
  • Canh Thìn: 1940, 2000 
  • Quý Mão: 1963, 2023 
  • Tân Tỵ: 1941, 2001 
  • Canh Tuất: 1970, 2030 
  • Giáp Ngọ: 1954, 2014
  • Tân Hợi: 1971, 2031

2.3 Mệnh mộc sinh năm nào?

Mệnh Mộc gồm 6 tính chất mệnh tương ứng với 6 nạp âm: Tang Đố Mộc – Cây dâu tằm, Tùng Bách Mộc – Cây tùng già, Đại Lâm Mộc – Cây trong rừng, Dương Liễu Mộc – Cây dương liễu, Thạch Lựu Mộc – Cây thạch lựu, Bình Địa Mộc – Cây đồng bằng.

Người mệnh Mộc sinh vào những năm sau:

  • Năm 1928, 1988 (Mậu Thìn): mệnh Đại Lâm Mộc.
  • Năm 1929, 1989 (Kỷ Tị): mệnh Đại Lâm Mộc.
  • Năm 1942, 2002 (Nhâm Ngọ): mệnh Dương Liễu Mộc.
  • Năm 1943, 2003 (Quý Mùi): mệnh Dương Liễu Mộc.
  • Năm 1950, 2010 (Canh Dần): mệnh Tùng Bách Mộc
  • Năm 1951, 2011 (Tân Mão): mệnh Tùng Bách Mộc
  • Năm 1958, 2018 (Mậu Tuất): mệnh Bình Địa Mộc.
  • Năm 1959, 2019 (Kỷ Hợi): mệnh Bình Địa Mộc.
  • Năm 1972, 2032 (Nhâm Tý): mệnh Tang Đố Mộc.
  • Năm 1973, 2033 (Quý Sửu): mệnh Tang Đố Mộc.
  • Năm 1980, 2040 (Canh Thân): mệnh Thạch Lựu Mộc.
  • Năm 1981, 2041 (Tân Dậu): mệnh Thạch Lựu Mộc.

2.4 Mệnh thổ sinh năm nào?

Hành Thổ có sáu nạp âm phân thành: Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng Thổ, Đại Dịch Thổ, Sa Trung Thổ.

Người mệnh Thổ sinh vào những năm sau:

  • Mậu Dần: 1938 – 1998
  • Tân Sửu: 1961 – 2021
  • Canh Ngọ: 1990 – 1930
  • Kỷ Mão: 1939 – 1999
  • Mậu Thân: 1968 – 2028
  • Tân Mùi: 1991 – 1931
  • Bính Tuất: 1946 – 2006
  • Kỷ Dậu: 1969 – 2029
  • Đinh Hợi: 1947 – 2007
  • Bính Thìn: 1976 – 2036
  • Canh Tý: 1960 – 2020
  • Đinh Tỵ: 1977 –  2037

2.5 Mệnh thủy sinh năm nào?

Hành thủy bao gồm 6 nạp âm: Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy. Trong đó Thiên Hà Thủy ( nước mưa) và Đại Hải Thủy (nước biển) không sợ bị thổ khắc.

Những người mệnh Thủy sinh vào những năm sau:

  • Năm Bính Tý: 1936, 1996
  • Năm Quý Tỵ: 1953, 2013
  • Năm Nhâm Tuất: 1982, 1922
  • Năm Đinh Sửu: 1937, 1997
  • Năm Bính Ngọ: 1966, 2026
  • Năm Quý Hợi: 1983, 1923
  • Năm Giáp Thân: 1944, 2004
  • Năm Đinh Mùi: 1967, 2027
  • Năm Ất Dậu: 1945, 2005
  • Năm Giáp Dần: 1974, 2034
  • Năm Nhâm Thìn: 1952, 2012
  • Năm Ất Mão: 1975, 2035

3. Các câu hỏi thường gặp về xem mệnh

Dưới đây là các hỏi đáp xoay quanh việc xem mệnh, mà chúng tôi tổng hợp được xin chia sẻ cùng các bạn.

3.1 Mệnh kim hợp màu gì?

- Mệnh kim hợp nhất với các màu của kim loại như màu vàng, màu bạch kim, màu ghi. Ngoài ra màu hợp với mệnh kim còn có màu nâu đất, màu trắng, màu xanh biển hoặc màu đen. Đây là những màu tương sinh và hòa hợp với mệnh kim.

3.2 Mệnh hỏa hợp màu gì?

Theo ngũ hành phong thủy Hành Hỏa tương sinh với Hành Mộc và tương hợp với chính nó. Như vậy trong ngũ hành màu sắc thì những người Mệnh Hỏa sẽ hợp với những màu sắc thuộc Hành Mộc và màu sắc thuộc hành Hỏa. Vậy màu sắc sẽ hợp với bạn đó là:

  • Những màu sắc thuộc vào Hành Mộc sẽ tương sinh với Hành Hỏa bao gồm: Xanh lá cây (tốt nhất), nâu, vàng đậm, cam đất
  • Những màu sắc tương hợp thuộc vào Hành Hỏa bao gồm: Đỏ, cam đậm, hồng, tím.
  • Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề Xem mệnh. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có nhiều thông tin hữu ích.

>> Các bạn tìm hiểu thêm xem ngày lợp mái tôn